t, quyền sở hữu nhà ở và bất động sản khác (Bản chính Mẫu số 04a / ĐK);
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có nhà ở riêng và được sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy định tại Điều 5 khoản 2 của Đạo luật Bản sao y chứng chỉ năng lực. Số 99/2015 / NĐ-CP;
3. Theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định số 43/2014 ngày 15 tháng 5 năm 2014 / NĐ-CP của Chính phủ và Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất (nếu có, sao y bản chính);
4. Theo Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định số 43/2014 ngày 15 tháng 5 năm 2014 / NĐ-CP của Chính phủ Quy định, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có hàng, chứng từ theo yêu cầu) (sao y bản chính); ——5. Sơ đồ nhà, công trình xây dựng (trừ sơ đồ nhà trong giấy chứng nhận tài sản đất, trừ công trình xây dựng) (bản gốc);
6. Nộp hồ sơ hoặc xin giấy ủy quyền (bản chính-nếu có);
7. Các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai hợp pháp (bản sao có chứng thực – nếu có);
8. Tờ trình đã nộp lệ phí trước bạ nhà đất (Mẫu số 01);
9. Đất Tờ khai nộp thuế (theo Mẫu 01 / TSĐĐ);
10. Thuế TNCN (Mẫu 03 / BĐ-TNCN);
9. Tờ khai thuế phi nông nghiệp (Mẫu 01 / TK-SDĐĐNN) ;
Bước 2: Cơ quan đăng ký đất đai tiếp nhận và xử lý yêu cầu
– Cơ quan đăng ký đất đai sẽ thông báo cho gia đình số tiền do gia đình và cá nhân đề nghị cấp sổ.
– Yêu cầu gia đình, cá nhân nộp các khoản tiền theo quy định như lệ phí cấp giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có). Khi thanh toán, vui lòng giữ lại hóa đơn và chứng từ để xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Bước 3. Trả kết quả
Chi nhánh đăng ký đất đai giao sổ đỏ cho người nhận. Thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc gửi Sổ đỏ cho Ủy ban nhân dân cấp xã để chuyển gia đình, cá nhân lên cấp xã.